Giải pháp công nghệ Việt - Chất lượng tạo niềm tin

Tài khoản
Giỏ hàng
Liên hệ
Bản đồ
Đăng ký Đăng nhập
0 Sản phẩm
Sắp xếp theo:
Thông tin sản phẩm
Cân phối liệu, cân định lượng
Hệ thống cân phối liệu gồm 7 thành phần nguyên liệu:
- 5 thành phần nguyên liệu đá: ký hiệu NL1, NL2, NL3, NL4, NL5
- 1 thành phần nguyên liệu bột Sany: ký hiệu Sany
- 1 thành phần nguyên liệu bột: ký hiệu Bột

Thông tin chi tiết
1. SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG PHỐI LIỆU
thiet-ke-che-tao-he-thong-can-phoi-lieu.jpg


2. NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN

Hệ thống phối liệu gồm 7 thành phần nguyên liệu:

-         5 thành phần nguyên liệu đá: ký hiệu NL1, NL2, NL3, NL4, NL5

-         1 thành phần nguyên liệu bột Sany: ký hiệu Sany

-         1 thành phần nguyên liệu bột: ký hiệu Bột

Mỗi một loại thành phẩm là kết quả của sự kết hợp các tỷ lệ thành phần nguyên liệu được trộn với nhau theo một khoảng thời gian đặt trước.

Hệ thống gồm 3 cân W100: ký hiệu W1, W2, W3

-         Cân W1 dùng để cân bột

-         Cân W2 dùng để cân các thành phần: NL1…NL5

-         Cân W3 dùng để cân bột sany.

Hệ thống hoạt động với 2 chế độ: chế độ tự động và chế độ điều khiển bằng tay.

2.1.Chế độ tự động

- Đặt SW1 ở chế độ Auto.

- Chọn SW2 ở chế độ tốc độ cao/thấp.

- Chọn chế độ hoạt động trên phần mềm máy tính (PM) ở chế độ tự động

- Chọn mã công thức, chọn số mẻ từ PM. PM sẽ tự động tính toán khối lượng từng nguyên liệu, thời gian trộn, thời gian xả thông qua mã công thức. Sau đó sẽ ghi thông số tính toán này xuống các thanh nhớ PLC.

Các thông số:

TT

Thông số

Ký hiệu

Thanh ghi PLC

Ví dụ

          1           

Mã công thức

CT

 

CT1

          2           

Thời gian trộn

Ttr

 

60s

          3           

Thời gian xả

Tx

 

40s

          4           

KL đặt NL1

M1d

 

200kg

          5           

KL thô NL1

M1th

 

120kg

          6           

KL tinh NL1

M1t

 

60kg

          7           

KL đặt NL2

M2d

 

200kg

          8           

KL thô NL2

M2th

 

120kg

          9           

KL tinh NL2

M2t

 

60kg

        10         

KL đặt NL3

M3d

 

200kg

        11         

KL thô NL3

M3th

 

120kg

        12         

KL tinh NL3

M3t

 

60kg

        13         

KL đặt NL4

M4d

 

200kg

        14         

KL thô NL4

M4th

 

120kg

        15         

KL tinh NL4

M4t

 

60kg

        16         

KL đặt NL5

M5d

 

200kg

        17         

KL thô NL5

M5th

 

120kg

        18         

KL tinh NL5

M5t

 

60kg

        19         

KL đặt Sany

Msd

 

200kg

        20         

KL thô Sany

Msth

 

120kg

        21         

KL tinh Sany

Mst

 

60kg

        22         

KL đặt Bột

Mbd

 

200kg

        23         

KL thô Bột

Mbth

 

120kg

        24         

KL tinh Bột

Mbt

 

60kg

        25         

Số lượng mẻ

N

 

3

        26         

Khối lượng ban đầu W1

W1

 

3kg

        27         

Khối lượng ban đầu W2

W2

 

10kg

        28         

Khối lượng ban đầu W3

W3

 

1000kg

        29         

Khối lượng thực tế W1

W1pv

 

0

        30         

Khối lượng thực tế W2

W2pv

 

0

        31         

Khối lượng thực tế W3

W3pv

 

0

        32         

Thời gian trễ bật băng xiên

t1

 

2 giây

        33         

Thời gian trễ khởi động cối

T2

 

2 giây

        34         

Thời gian trễ đóng nắp cối

T3

 

2 giây

        35         

Thời gian trễ đóng cửa xả

T4

 

2 giây

        36         

Thời gian trễ chốt khối lượng

Tch

 

4 giây

 

- Nhấn nút Start

2.1.1. Hệ thống sẽ điều khiển xả đồng thời nhiên liệu và Bột

XẢ NHIÊN LIỆU:

*Nhiên liệu 1

- PLC mở cửa xả NL1.

- Khối lượng W2 đo được tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2 = (M1th + M1t)

PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL1.

- Sau khi đóng cửa xả Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL1: ký hiệu PVNL1, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv1 này vào thanh ghi đệm.

*Nhiên liệu 2

- Sau khi đóng cửa Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL2.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv1 = (M2th + M2t)

PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL2.

- Sau khi đóng cửa xả NL2: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL2: ký hiệu PVNL2, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv2 này vào thanh ghi đệm.

a. Trường hợp SW2 ở chế độ tốc độ cao: mở cả 2 cửa xả

*Nhiên liệu 3

- Sau khi đóng cửa NL2: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL3 thô và NL3 tinh.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv2 =  M3th

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL3 thô.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv2 =  M3th+M3t

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL3 tinh.

- Sau khi đóng cửa xả NL3 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL3: ký hiệu PVNL3, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv3 này vào thanh ghi đệm.

*Nhiên liệu 4

- Sau khi đóng cửa NL3 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL4 thô và NL4 tinh.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv3 =  M4th

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL4 thô.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv3 =  M4th+M4t

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL4 tinh.

- Sau khi đóng cửa xả NL4 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL4: ký hiệu PVNL4 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv4 này vào thanh ghi đệm.

*Nhiên liệu 5

- Sau khi đóng cửa NL4 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL5 thô và NL5 tinh.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv4 =  M5th

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL5 thô.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv4 =  M5th+M5t

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL5 tinh.

- Sau khi đóng cửa xả NL5 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL5: ký hiệu PVNL5 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv5 này vào thanh ghi đệm.

b. Trường hợp SW2 ở chế độ tốc độ thấp: chỉ mở cửa xả tính

*Nhiên liệu 3

- Sau khi đóng cửa NL2: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL3 tinh.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv2 =  M3th+M3t

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL3 tinh.

- Sau khi đóng cửa xả NL3 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL3: ký hiệu PVNL3, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv3 này vào thanh ghi đệm.

*Nhiên liệu 4

- Sau khi đóng cửa NL3 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL4 tinh.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv3 =  M4th+M4t

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL4 tinh.

- Sau khi đóng cửa xả NL4 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL4: ký hiệu PVNL4 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv4 này vào thanh ghi đệm.

*Nhiên liệu 5

- Sau khi đóng cửa NL4 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL5 tinh.

- Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:

ΔW2 = W2pv - W2pv4 =  M5th+M5t

thì PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL5 tinh.

- Sau khi đóng cửa xả NL5 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL5: ký hiệu PVNL5 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv5 này vào thanh ghi đệm.

XẢ BỘT:

            Sau khi ấn nút Start hệ thống sẽ điều khiển vít tải bột.

-         Khối lượng W1 tăng dần đến khi khối lượng tăng.

ΔW1 = W1pv – W1 =  Mbth+Mbt

Thì PLC sẽ điều khiển vít tải bột dừng lại.

2.1.2. Bật băng tải và xả Sany

 Sau khi đóng cửa NL5 tinh: Tch giây PLC sẽ điều khiển

*Mở nắp cối, bật băng tải xiên, quay cối.

- Mở nắp cối

- Bật băng tải xiên sau khi mở nắp cối t1 giây

- Khởi động sao/tam giác cối trộn sau khi bật băng tải xiên t2 giây

*Xả SANY

- Sau khi khởi động cối và băng tải xiên,  PLC sẽ điều khiển bật băng tải cân đồng thời chạy vít tải SANY đồng thời bật rung SANY (chế độ rung ON-OFF), và chạy băng tải cân (BT1).

- Khối lượng W3 giảm dần đến khi khối lượng giảm:

ΔW3 = W3 - W3pv =  Msth+Mst

thì PLC sẽ điều khiển dừng vít tải SANY và dừng rung SANY.

2.1.3. Trộn nguyên liệu và kết thúc chu trình

 Sau khi dừng SANY: t3 giây PLC sẽ điều khiển đóng nắp cối và bắt đầu tính thời gian trộn, sau khi đủ thời gian trộn.

Hệ thống sẽ dừng trộn và Mở cửa xả cối

Sau khi mở cửa xả cối t4 giây. Hệ thống đóng cửa xả cối

Kết thúc chu trình.

2.2. Chế độ bằng tay

            Tương tự như chế độ tự động nhưng PLC nhận mã định lượng, khối lượng định lượng từng nguyên liệu từ HMI.

3. Một số hình ảnh thực tế

he-thong-can-phoi-lieu.jpg

he-thong-phoi-lieu-plc-s7-1200.jpg

san-xuat-can-phoi-lieu.jpg

ban-can-phoi-lieu-can-dinh-luong.jpg

lap-dat-can-phoi-lieu.jpg

can-bang-tai.jpg

giao-dien-dieu-khien-can-phoi-lieu.jpg

eb1187d530d7d6898fc6.jpg

e16821f196f370ad29e2.jpg

Các sản phẩm cùng loại
Thiết kế hệ thống băng tải
Xem chi tiết

Hệ thống cân xe tải xách tay
Xem chi tiết

Cân băng tải Diniargeo-CPWE
Xem chi tiết

Cân băng định lượng
Xem chi tiết

Hệ thống cân tàu hỏa động
Xem chi tiết

Máy tự động cân, sàng, phân loại chè
Xem chi tiết

Cân đóng bao tự động 2 đầu cân
Xem chi tiết

Cân ô tô tải trọng 80 tấn đến 150 tấn
Xem chi tiết

Hệ thống cân tàu hỏa xách tay
Xem chi tiết

Danh mục sản phẩm
TIN TỨC HOT
Lắp đặt hệ thống cân tự động nhà máy rác Quảng Nam
Một số lỗi thường gặp trên Crystal Report
THD triển khai lắp đặt hệ thống quản lý trạm cân ô tô tại Công ty Cổ phần Lúa Vàng
THD triển khai phần mềm quản lý cân tại Công ty giấy Tissue Sông Đuống
Cung cấp lắp đặt hệ thống chụp ảnh biển số trạm cân
Cung cấp HT cân ô tô camera chụp ảnh biển số tại Công ty Cổ phần Công trình Giao Thông Đồng Nai
Lắp đặt hệ thống giám sát cân rót nhựa đường nóng tại Tratimex
Lắp đặt hệ thống quản lý xe cân nhà máy xi măng Elecem
Lắp đặt hệ thống tự động hóa trạm cân ô tô tại Công ty đầu tư xây dựng BMT
Lắp đặt hệ thống tự động hóa trạm cân ô tô tại Nhiệt điện Cao Ngạn
Hỗ trợ trực tuyến
Kinh doanh dự án
Mr Đô 0836 559 668
Tự động hóa - Phần mềm
Mr Thuyết 0983 072 886
Kỹ sư bán hàng
0944 887 836
024 22191333
Hỗ trợ bảo hành
Mr Đạo 0989.507.063
Hỗ trợ kỹ thuật
Mr Chinh 0972.473.771
FANPAGE
THỐNG KÊ
Online: 14
Hôm nay: 68
Hôm qua: 245
Tuần này: 866
Tuần trước: 4,992
Tháng này: 23,012
Tháng trước: 16,032
Tất cả: 218,056
 
Thiết kế web: 0983 072 886
ĐỐI TÁC THƯỜNG XUYÊN CỦA THDTECH