2.1.Chế độ tự động
-
Đặt SW1 ở chế độ Auto.
-
Chọn SW2 ở chế độ tốc độ cao/thấp.
-
Chọn chế độ hoạt động trên phần mềm máy tính (PM) ở chế độ tự động
-
Chọn mã công thức, chọn số mẻ từ PM. PM sẽ tự động tính toán khối lượng từng
nguyên liệu, thời gian trộn, thời gian xả thông qua mã công thức. Sau đó sẽ ghi
thông số tính toán này xuống các thanh nhớ PLC.
Các
thông số:
TT
|
Thông
số
|
Ký
hiệu
|
Thanh
ghi PLC
|
Ví
dụ
|
1
|
Mã
công thức
|
CT
|
|
CT1
|
2
|
Thời
gian trộn
|
Ttr
|
|
60s
|
3
|
Thời
gian xả
|
Tx
|
|
40s
|
4
|
KL
đặt NL1
|
M1d
|
|
200kg
|
5
|
KL
thô NL1
|
M1th
|
|
120kg
|
6
|
KL
tinh NL1
|
M1t
|
|
60kg
|
7
|
KL
đặt NL2
|
M2d
|
|
200kg
|
8
|
KL
thô NL2
|
M2th
|
|
120kg
|
9
|
KL
tinh NL2
|
M2t
|
|
60kg
|
10
|
KL
đặt NL3
|
M3d
|
|
200kg
|
11
|
KL
thô NL3
|
M3th
|
|
120kg
|
12
|
KL
tinh NL3
|
M3t
|
|
60kg
|
13
|
KL
đặt NL4
|
M4d
|
|
200kg
|
14
|
KL
thô NL4
|
M4th
|
|
120kg
|
15
|
KL
tinh NL4
|
M4t
|
|
60kg
|
16
|
KL
đặt NL5
|
M5d
|
|
200kg
|
17
|
KL
thô NL5
|
M5th
|
|
120kg
|
18
|
KL
tinh NL5
|
M5t
|
|
60kg
|
19
|
KL
đặt Sany
|
Msd
|
|
200kg
|
20
|
KL
thô Sany
|
Msth
|
|
120kg
|
21
|
KL
tinh Sany
|
Mst
|
|
60kg
|
22
|
KL
đặt Bột
|
Mbd
|
|
200kg
|
23
|
KL
thô Bột
|
Mbth
|
|
120kg
|
24
|
KL
tinh Bột
|
Mbt
|
|
60kg
|
25
|
Số
lượng mẻ
|
N
|
|
3
|
26
|
Khối
lượng ban đầu W1
|
W1
|
|
3kg
|
27
|
Khối
lượng ban đầu W2
|
W2
|
|
10kg
|
28
|
Khối
lượng ban đầu W3
|
W3
|
|
1000kg
|
29
|
Khối
lượng thực tế W1
|
W1pv
|
|
0
|
30
|
Khối
lượng thực tế W2
|
W2pv
|
|
0
|
31
|
Khối
lượng thực tế W3
|
W3pv
|
|
0
|
32
|
Thời
gian trễ bật băng xiên
|
t1
|
|
2 giây
|
33
|
Thời
gian trễ khởi động cối
|
T2
|
|
2 giây
|
34
|
Thời
gian trễ đóng nắp cối
|
T3
|
|
2 giây
|
35
|
Thời
gian trễ đóng cửa xả
|
T4
|
|
2 giây
|
36
|
Thời
gian trễ chốt khối lượng
|
Tch
|
|
4 giây
|
-
Nhấn nút Start
2.1.1. Hệ thống sẽ điều
khiển xả đồng thời nhiên liệu và Bột
XẢ
NHIÊN LIỆU:
*Nhiên liệu 1
-
PLC mở cửa xả NL1.
-
Khối lượng W2 đo được tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2 = (M1th + M1t)
PLC
sẽ điều khiển đóng cửa xả NL1.
-
Sau khi đóng cửa xả Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL1: ký hiệu
PVNL1, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2 là W2pv1
này vào thanh ghi đệm.
*Nhiên liệu 2
-
Sau khi đóng cửa Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL2.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv1 = (M2th + M2t)
PLC
sẽ điều khiển đóng cửa xả NL2.
-
Sau khi đóng cửa xả NL2: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của NL2:
ký hiệu PVNL2, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của cân W2
là W2pv2 này vào thanh ghi đệm.
a. Trường hợp SW2 ở chế
độ tốc độ cao: mở cả 2 cửa xả
*Nhiên liệu 3
-
Sau khi đóng cửa NL2: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL3 thô và NL3 tinh.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv2 = M3th
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL3 thô.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv2 = M3th+M3t
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL3 tinh.
-
Sau khi đóng cửa xả NL3 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của
NL3: ký hiệu PVNL3, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của
cân W2 là W2pv3 này vào thanh ghi đệm.
*Nhiên liệu 4
-
Sau khi đóng cửa NL3 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL4 thô và NL4 tinh.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv3 = M4th
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL4 thô.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv3 = M4th+M4t
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL4 tinh.
-
Sau khi đóng cửa xả NL4 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của
NL4: ký hiệu PVNL4 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của
cân W2 là W2pv4 này vào thanh ghi đệm.
*Nhiên liệu 5
-
Sau khi đóng cửa NL4 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL5 thô và NL5 tinh.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv4 = M5th
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL5 thô.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv4 = M5th+M5t
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL5 tinh.
-
Sau khi đóng cửa xả NL5 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của
NL5: ký hiệu PVNL5 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của
cân W2 là W2pv5 này vào thanh ghi đệm.
b. Trường hợp SW2 ở chế
độ tốc độ thấp: chỉ mở cửa xả tính
*Nhiên liệu 3
-
Sau khi đóng cửa NL2: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL3 tinh.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv2 = M3th+M3t
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL3 tinh.
-
Sau khi đóng cửa xả NL3 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của
NL3: ký hiệu PVNL3, đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của
cân W2 là W2pv3 này vào thanh ghi đệm.
*Nhiên liệu 4
-
Sau khi đóng cửa NL3 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL4 tinh.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv3 = M4th+M4t
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL4 tinh.
-
Sau khi đóng cửa xả NL4 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của
NL4: ký hiệu PVNL4 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của
cân W2 là W2pv4 này vào thanh ghi đệm.
*Nhiên liệu 5
-
Sau khi đóng cửa NL4 tinh: Tch giây PLC sẽ mở cửa xả NL5 tinh.
-
Khối lượng W2 tăng dần đến khi khối lượng tăng:
ΔW2 = W2pv - W2pv4 = M5th+M5t
thì
PLC sẽ điều khiển đóng cửa xả NL5 tinh.
-
Sau khi đóng cửa xả NL5 tinh: Tch/2 giây, PM sẽ ghi lại khối lượng thực tế của
NL5: ký hiệu PVNL5 đồng thời PLC cũng ghi lại giá trị thực tế của
cân W2 là W2pv5 này vào thanh ghi đệm.
XẢ
BỘT:
Sau khi ấn nút Start hệ thống sẽ điều
khiển vít tải bột.
-
Khối lượng W1 tăng dần đến khi khối lượng
tăng.
ΔW1 = W1pv – W1 = Mbth+Mbt
Thì
PLC sẽ điều khiển vít tải bột dừng lại.
2.1.2. Bật băng tải và
xả Sany
Sau khi đóng cửa NL5 tinh: Tch giây PLC sẽ điều
khiển
*Mở nắp cối, bật băng tải
xiên, quay cối.
-
Mở nắp cối
-
Bật băng tải xiên sau khi mở nắp cối t1 giây
-
Khởi động sao/tam giác cối trộn sau khi bật băng tải xiên t2 giây
*Xả SANY
-
Sau khi khởi động cối và băng tải xiên, PLC sẽ điều khiển bật băng tải cân đồng thời chạy
vít tải SANY đồng thời bật rung SANY (chế độ rung ON-OFF), và chạy băng tải cân
(BT1).
-
Khối lượng W3 giảm dần đến khi khối lượng giảm:
ΔW3 = W3 - W3pv = Msth+Mst
thì
PLC sẽ điều khiển dừng vít tải SANY và dừng rung SANY.
2.1.3. Trộn nguyên liệu
và kết thúc chu trình
Sau khi dừng SANY: t3 giây PLC sẽ điều khiển
đóng nắp cối và bắt đầu tính thời gian trộn, sau khi đủ thời gian trộn.
Hệ thống sẽ dừng trộn và Mở cửa xả cối
Sau khi mở cửa xả cối t4 giây. Hệ thống
đóng cửa xả cối
Kết thúc chu trình.
2.2. Chế độ bằng tay
Tương tự như chế độ tự động nhưng
PLC nhận mã định lượng, khối lượng định lượng từng nguyên liệu từ HMI.